Cách sử dụng lệnh Net Use trong Windows

Cách sử dụng lệnh Net Use trong Windows

- in Công nghệ
3082
[*]

Lệnh net use là lệnh Command Prompt được sử dụng để kết nối, xóa và cấu hình kết nối với các tài nguyên được chia sẻ, chẳng hạn như ổ đĩa được ánh xạ và máy in mạng.

Đó là một trong nhiều lệnh net như net send, net time, net user, net view, v.v…

Mục lục

Tính khả dụng của lệnh net use

Lệnh này có sẵn trong Command Prompt trên Windows 10, Windows 8, Windows 7, Windows Vista và Windows XP, cũng như trong các phiên bản Windows cũ hơn và trong hệ điều hành Windows Server.

Cách sử dụng lệnh Net Use trong Windows
Lệnh net use

Recovery Console, tiện ích sửa chữa ngoại tuyến trong Windows XP, cũng bao gồm lệnh net use, nhưng bạn không thể sử dụng nó trong công cụ này.

Lưu ý: Tính khả dụng của một số switch lệnh nhất định và cú pháp lệnh khác có thể khác nhau giữa các hệ điều hành.

15 phím tắt tuyệt vời mà bạn chưa sử dụng đến

Cú pháp lệnh net use

Lệnh này sử dụng cú pháp chung sau:

net use [{devicename | *}] [computernamesharename[volume] [{password | *}]] [/user:[domainname]username] [/user:[dotteddomainname]username] [/user:[username@dotteddomainname] [/home {devicename | *} [{password | *}]] [/persistent:{yes | no}] [/smartcard] [/savecred] [/delete] [/help] [/?]

Các tùy chọn lệnh net use:

Tùy chọn Giải thích
net use Chỉ thực thi lệnh net use để hiển thị thông tin chi tiết về các ổ đĩa và thiết bị hiện được ánh xạ.
devicename Sử dụng tùy chọn này để chỉ định ký tự ổ hoặc cổng máy in mà bạn muốn ánh xạ tài nguyên mạng. Đối với một thư mục được chia sẻ trên mạng, hãy chỉ định ký tự ổ từ D: đến Z:, và với máy in dùng chung, LPT1: đến LPT3:. Sử dụng * thay vì chỉ định devicename để tự động gán ký tự ổ có sẵn tiếp theo, bắt đầu bằng Z: và lùi lại, cho một ổ đĩa được ánh xạ.
computername sharename Điều này chỉ định tên của máy tính, computername, và tài nguyên được chia sẻ, sharename, như một thư mục được chia sẻ hoặc một máy in dùng chung được kết nối với computername. Nếu có khoảng trống ở đây, hãy nhớ đặt toàn bộ đường dẫn, bao gồm dấu gạch chéo, trong dấu ngoặc kép.
volume Sử dụng tùy chọn này để chỉ định volume khi kết nối với NetWare server. Client Service for NetWare hoặc Gateway Service for Netware phải được cài đặt.
password Đây là mật khẩu cần thiết để truy cập tài nguyên được chia sẻ trên computername. Bạn có thể chọn nhập mật khẩu trong khi thực thi lệnh net use bằng cách gõ * thay vì mật khẩu thực.
/user Sử dụng tùy chọn lệnh net này để chỉ định một username để kết nối với tài nguyên. Nếu bạn không sử dụng /user, net use sẽ cố gắng kết nối với mạng chia sẻ hoặc máy in bằng tên người dùng hiện tại của bạn.
domainname Chỉ định một domain khác với cái bạn đang sử dụng, giả sử bạn đang sử dụng một domain, với tùy chọn này. Bỏ qua domainname nếu bạn không ở trên một domain hoặc bạn muốn sử dụng net use để sử dụng domain đang có.
username Sử dụng tùy chọn này với /user để chỉ định tên người dùng sẽ sử dụng để kết nối với tài nguyên được chia sẻ.
dotteddomainname Tùy chọn này chỉ định domain đủ điều kiện nơi username đang tồn tại.
/home Tùy chọn lệnh net use này ánh xạ thư mục chính của người dùng hiện tại thành ký tự ổ devicename hoặc ký tự ổ có sẵn tiếp theo với *.
/persistent:{ yes | no} Sử dụng tùy chọn này để kiểm soát độ ổn định của các kết nối được tạo bằng lệnh net use. Chọn yes để tự động khôi phục các kết nối đã tạo ở lần đăng nhập tiếp theo hoặc chọn no để giới hạn tuổi thọ của kết nối cho phiên này. Bạn có thể rút ngắn switch này thành /p nếu muốn.
/smartcard Switch này cho lệnh net use sử dụng thông tin đăng nhập có trên smart card có sẵn.
/savecred Tùy chọn này lưu trữ password và thông tin user để sử dụng vào lần tiếp theo bạn kết nối trong phiên này hoặc trong tất cả các phiên trong tương lai khi được sử dụng với /persistent:yes.
/delete Lệnh net use này được sử dụng để hủy kết nối mạng. Sử dụng /delete với devicename để xóa một kết nối được chỉ định hoặc với * để xóa tất cả các ổ và thiết bị được ánh xạ. Tùy chọn này có thể được rút ngắn thành /d.
/help Sử dụng tùy chọn này, hoặc rút gọn thành /h, để hiển thị thông tin trợ giúp chi tiết cho lệnh net use. Sử dụng switch này cũng giống như sử dụng lệnh net help với việc net use: net help use.
/? Switch trợ giúp tiêu chuẩn cũng hoạt động với lệnh net use nhưng chỉ hiển thị cú pháp lệnh, không có bất kỳ thông tin chi tiết nào về các tùy chọn của lệnh.
Xem thêm  Cách kiểm tra iPhone chính hãng

Ví dụ về lệnh net use

Sau đây là một số cách khác nhau mà bạn có thể sử dụng lệnh này:

Ổ được ánh xạ tạm thời

net use * "servermy media" /persistent:no

Trong ví dụ này, lệnh net use được sử dụng để kết nối với thư mục chia sẻ my media trên máy tính có tên là server. Thư mục my media sẽ được ánh xạ tới ký tự ổ có sẵn cao nhất [*], trong ví dụ này là y :, nhưng không tiếp tục ánh xạ ổ này mỗi khi đăng nhập vào máy tính [/persistent:no].

Ổ ánh xạ vĩnh viễn

net use e: usrsvr002smithmark Ue345Ii /user:pdc01msmith2 /savecred /p:yes

Trên đây là một ví dụ phức tạp hơn một chút mà bạn có thể thấy trong môi trường kinh doanh.

Trong ví dụ lệnh net use này, tác giả bài viết muốn ánh xạ ổ e: của mình vào thư mục chia sẻ smithmark trên usrsvr002. Tác giả muốn kết nối với tư cách một tài khoản người dùng khác đã có [/user] bằng tên msmith2 được lưu trữ trên domain pdc01 với mật khẩu là Ue345Ii. Tác giả không muốn ánh xạ ổ này theo cách thủ công mỗi khi khởi động máy tính [/p:yes], cũng như không muốn nhập tên người dùng và mật khẩu mỗi lần [/savecred].

Xem thêm  Cách tắt 5G trên điện thoại Android để tiết kiệm pin

18 điều máy tính của bạn có thể làm mà bạn không biết

Liệt kê tất cả các nguồn được chia sẻ

net use

Trong ví dụ đơn giản này về lệnh net use, bạn nhận được danh sách tất cả các tài nguyên được chia sẻ hiện đang được sử dụng trong tài khoản người dùng đã đăng nhập. Trong ví dụ, kết quả trong Command Prompt hiển thị “Z: servershared folder” vì z: là ký tự ổ đang kết nối với shared folder trên server.

Thông báo “There are no entries in this list.” sẽ hiển thị nếu không có bất kỳ kết nối nào hiện được thiết lập.

4 tính năng bí mật bạn nên biết

Bỏ ánh xạ một ổ

net use p: /delete

Ví dụ cuối cùng về net use là xóa [/delete] ổ hiện được ánh xạ, trong trường hợp này, p:.

Nguồn: quangtrimang.com

 

Từ khóa tìm kiếm: net use,net use delete,dos net use,lệnh net use,netuse,net user,net use cmd,net use command,net use * /delete,net unuse,net use * /del,cmd net use,net use /delete,del net use,net use del,net use user,net use * /del /y,vba net use,net use password,net use /?,net use /d,net use ?,net use d,net use windows,net use * /d /y,net use com,net del,net use * /d,net use /user,net use /user:,net use z:,netuse cmd,net use with username and password,net use z user password,net use user password persistent

 

Nội dung khác

+
Trong cuộc sống net use delete tiên tiến, máy tính là dos net use một vật dụng hết sức quan trọng, góp phần vào mọi lĩnh vực. Để có được một netuse thiết bị tiên tiến và nhỏ gọn như ngày hôm nay, những nhà khoa học đã phải dày công nghiên cứu trong suốt hơn 200 năm.
Lịch sử máy tính luôn là net use cmd một chủ đề hay để chúng ta khám phá. Hãy cùng Sforum tìm net use /delete hiểu lịch sử phát triển máy tính qua các bước tiến theo từng thập kỷ.
Mục lục
Lịch sử máy tính
1800 tới trước 1930: Máy tính sơ khai, mở màn lịch sử cmd net use máy tính
1930: Cột mốc mới cho cỗ máy có bản lĩnh net use * /del tính toán
Những năm 1940: Máy tính “khổng lồ” hiện net unusenet unuse ra
1950: Máy tính được sử dụng cho nghiên net use * /delete cứu khoa học và kỹ thuật
Những 5 1960: Máy tính để bàn trước hết được lên kệ
Những 5 1970: Máy tính cá nhân dần trở thành tầm thường
Những 5 1980: Macintosh của Apple ghi dấu trong lịch sử máy tính
Những 5 90: Lịch sử máy tính iMac mở màn
Sau 5 2000, máy tính xách tay ngày càng phát triển thành tầm thường
Tạm kết về lịch sử tăng trưởng net use command máy tính
Lịch sử máy tính
1800 đến trước 1930: Máy tính sơ khai, khởi đầu lịch sử máy tính
Chiếc máy tính đầu tiên trên toàn cầu mang tên Difference Engine được thiết kế bởi Charles Babbage vào giữa những năm 1800. Bên cạnh đó, Công trình đã ko thành công trong suốt cuộc đời của nhà khoa học này.
dù thế, những bản thiết kế máy tính hoàn chỉnh của ông vẫn được lưu trữ và giữ nguyên. Tới 5 2002, thế giới đã chế tác một thiết bị dựa trên bản thiết kế của Charles với ý nghĩa hoài tưởng người cha khai sinh của máy tính.
dù rằng chiếc máy tính cơ học đầu tiên này ko có nhiều điểm chung với máy tính ngày nay nhưng mà đã ghi lại một mở màn quan trọng trong lịch sử máy tính và mở đường cho một số công nghệ mai sau.
1930: Cột mốc mới cho cỗ máy có khả năng tính toán
5 1936, nhà khoa học Konrad Zuse đã tạo ra thiết bị được gọi là máy tính lập trình trước tiên mang tên Z1. Ông đã sử dụng và lắp ráp các linh kiện như tấm kim loại, ghim và phim cũ để đáp ứng 1 cỗ máy có thể cộng trừ dễ dãi.
Sơ lược lịch sử máy tính theo từng thập niên
Thật tiếc lúc các mẫu hình thuở sơ khai của ông đã bị hủy hoại trong Thế chiến II. Zuse là nhà khoa học tạo ra máy tính kỹ thuật số trước nhất.
Những 5 1940: Máy tính “khổng lồ” hiện ra
Cũng trong Chiến tranh thế giới thứ II, John Mauchly đã tạo ra máy tính mang tên ENIAC được mệnh danh là “rô bốt toán học” để giúp quân đội có thể phân tích đạn đạo bằng khả năng tính toán hàng ngàn vấn đề mỗi giây.
Sơ lược lịch sử máy tính theo từng thập niên
Cỗ máy này có kích thước rất mập và nặng 30 tấn, cần phải sử dụng một căn phòng với diện tích lên tới gần 140 mét vuông mới có thể chứa đủ 40 tủ, 6,000 công tắc và 18,000 ống quyển không của thiết bị.
1950: Máy tính được sử dụng cho nghiên cứu khoa học và kỹ thuật
Vào 5 1954, cỗ máy mang tên JOHNNIAC đã được có mặt trên thị trường và biến thành 1 phương tiện quan trọng của các nhà nghiên cứu RAND. Máy tính đã dần được thu gọn kích tấc khi chỉ còn nặng hơn 2 tấn với năm,000 ống chân không. Thiết bị này đã hoạt động trong khoảng 13 năm trước khi bị tháo dỡ.
Những 5 1960: Máy tính để bàn trước nhất được lên kệ
Tính đến 5 1965, máy tính chỉ là thiết bị được dành riêng cho các nhà toán học và kỹ sư trong phòng thí nghiệm. Mà sự ra mắt của Programma 101 đã thay đổi mọi thứ khi chiếc máy tính để bàn này là 1 dụng cụ nhưng mà ai cũng có thể sử dụng.

You may also like

Các Hình Ảnh Động Vật Mô Phỏng Quân Đội Do AI Vẽ

Hãy Xem Các Hình Ảnh Động Vật Mô