Câu tường thuật trong tiếng Anh

Câu tường thuật trong tiếng Anh

- in Ngữ pháp tiếng anh
912

A. Câu tường thuật trong tiếng Anh

Reported Speechcâu tường thuật lại một lời nói của ai đó.

Đôi khi chúng ta cần tường thuật lại một lời nói của ai đó, chúng ta sẽ dùng câu tường thuật. Xét trường hợp sau:

Bạn gặp Tom, Tom nói chuyện với bạn và bạn kể lại cho ai nghe lời Tom nói. Có hai cách để làm điều này:

 
Cách 1:
Tom said: 'I like Marry'.
Tom nói: 'Tôi thích Marry.'

Đây là dạng tường thuật trực tiếp (Direct Speech). Ở đây ta lặp lại y nguyên lời Tom nói.

 
Cách 2:
Tom said (that) he liked Marry.
Tom nói (rng) cu ta thích Marry.)

Đây là dạng câu tường thuật (Reported Speech), chúng ta lặp lại lời Tom nói theo cách của chúng ta. Khi chúng ta tường thuật lại lời nói là chúng ta nói đến một điều của quá khứ. Vì vậy mệnh đề tường thuật thường chuyển đi một cấp quá khứ so với câu nói trực tiếp. Để ý trong câu trên Tom nói ‘I like’ và chúng ta tường thuật lại là he liked.

Như vậy để chuyển sang câu tường thuật, đơn giản chúng ta ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho thích hợp.

Ví dụ:

 
- Tom said (that) his parents were very well.
Tom nói rng cha m anh ta rt khe.

- Tom said (that) he was going to give up his job.
Tom nói rng anh ta định thôi vic.

- Tom said (that) Ann had bought a new car.
Tom nói rng Ann đã mua mt chiếc xe mi.

- Tom said (that) he couldn't come to the party on Friday.
Tom nói rằng anh ta không đến dự tiệc hôm thứ sáu được.

- Tom said (that) he wanted to go on holiday but he didn't know where to go.
Tom nói rng anh ta mun đi chơi vào ngày ngh nhưng anh ta chng biết đi đâu.

- Tom said (that) he was going away for a few days and would phone me when he got back.
Tom nói rng anh ta định đi xa vài ngày và s đin cho tôi khi anh ta tr về.

Trong trường hợp câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn thì khi chuyển sang câu tường thuật, chúng ta có thể giữ nguyên nó hay chuyển sang thì quá khứ hoàn thành đều được.

Xem thêm  Học phân số trong tiếng Anh

Ví dụ:

 
Trc tiếp:
Tom said: 'I woke up feeling ill and so I stayed in bed.'
Tom nói: "Tôi thức dậy thấy bệnh vì vậy nằm lại giường."

--> Câu tường thut:
Tom said (that) he woke up feeling ill and so stayed in bed.
hoc
Tom said he had woken up feeling ill and so had stayed in bed.

Khi chúng ta tường thuật lại một điều mà trong hiện tại vẫn còn đúng như vậy không nhất thiết phải chuyển nó sang quá khứ.

Ví dụ:

 
- Tom said New York is bigger than London.
Tom nói New York ln hơn Luân đôn.

Điều cần lưu ý nhất là khi tường thuật lại các câu hỏi và câu mệnh lệnh.

Ví dụ:

 
1.
Trc tiếp:
'Stay in bed for a few days', the doctor said to me.
"Hãy nằm trên giường vài ngày đã"  bác sĩ nói vi tôi.
--> Câu tường thut:
The doctor said to me to stay in bed for a few days.
Bác sĩ bo tôi nm trên giường vài ngày đã.

2. 
Trc tiếp:
'Don't shout', I said to Jim.
"Đừng có hét", tôi nói với Jim.

--> Câu tường thuật:
I said to Jim not to shout.
Tôi bảo Jim đừng hét.

3. 
Trực tiếp:
'Please don't tell anyone what happened', Ann said to me.
"Xin đừng bảo ai điều đã xảy ra"  Ann bo tôi.
--> Câu tường thut:
Ann asked me not to tell anyone what (had) happened.
Ann xin tôi đừng nói vi ai điu đã xy ra.

4.
Trc tiếp:
'Can you open the door for me, Tom?', Ann asked.
"Anh mở cửa dùm tôi được không Tom?", Ann hi.
--> Câu tường thut:
Ann asked Tom to open the door for her.
Ann hi Tom m ca dùm cô ta.

Như vậy trong trường hợp này động từ trong câu tường thuật chuyển thành động từ nguyên thể có to.

Xem thêm  Cấu trúc the more ..., the more ... trong tiếng Anh

B. Sử dụng câu tường thuật với các câu hỏi

Khi tường thuật lại một câu hỏi có từ để hỏi, chúng ta cũng làm như trên nhưng thứ tự của chủ từ và trợ động từ được đổi lại.

Câu hỏi: Trợ động từ + Chủ từ

Tường thuật: Chủ từ + Trợ động từ

Ví dụ:

 
1.
Trc tiếp:
He asked me: 'Where are you going?'
Ông ta hi tôi: "Anh đang đi đâu đấy?"
--> Câu tường thut:	
He asked me where I am going.
Ông ta hi tôi đang đi đâu.

2.
Trc tiếp:
Ann asked: 'When did they get married?'
Ann hi: "Họ đám cưới hồi nào vậy?"
--> Câu tường thut:
Ann asked when they got married.
Ann hi h đám cưới hi nào.

Đặc biệt khi tường thuật lại các câu hỏi không có từ để hỏi, chúng ta sử dụng if hoặc whether.

Quan sát kỹ các câu sau:

 
1.
Trc tiếp:
Tom asked: 'Do you remember me?'
Tom hi: "Anh có nhớ tôi không?"
--> Câu tường thut:
Tom asked if I remembered him.
hoc
Tom asked whether I remembered him.
Tom hi tôi có nh anh ta không.

2.
Trc tiếp:
My mother asked me: 'Do you see Ann?'
M tôi hi tôi: "Con có gặp Ann không?"
--> Câu tường thut:
My mother asked me if I saw Ann.
hoc
My mother asked me whether I saw Ann.
M tôi hi tôi có gp Ann không.

You may also like

Phân biệt Older và Elder trong tiếng Anh

Chương trước chúng ta đã tìm hiểu về